Thuốc Isentress công dụng và cách dùng

Thuoc-Isentress-cong-dung-va-cach-dung
5/5 - (1 bình chọn)

Isentress là thuốc được sử dụng để điều trị chống lại Vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Tại bài viết này, Thuốc Đặc Trị 247 cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Isentress là thuốc gì?

Isentress 400mg có chứa hoạt chất raltegravir. Isentress là một loại thuốc kháng vi-rút có tác dụng chống lại Vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Đây là loại vi rút gây ra hội chứng Suy giảm Miễn dịch Mắc phải (AIDS).

Chỉ định thuốc Isentress

Thuoc-Isentress-cong-dung-va-cach-dung
Chỉ định thuốc Isentress

Điều trị HIV, loại vi rút có thể gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Raltegravir không phải là thuốc chữa bệnh HIV hoặc AIDS.

Cách hoạt động của thuốc Isentress

Virus này tạo ra một loại enzyme có tên là HIV integration. Điều này giúp vi rút sinh sôi trong các tế bào trong cơ thể bạn. Isentress ngăn enzyme này hoạt động. Khi được sử dụng với các loại thuốc khác, Isentress có thể làm giảm lượng HIV trong máu của bạn (đây được gọi là “tải lượng vi rút” của bạn) và tăng số lượng tế bào CD4 (một loại tế bào bạch cầu đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hệ miễn dịch khỏe mạnh. hệ thống giúp chống lại nhiễm trùng). Giảm lượng HIV trong máu có thể cải thiện hoạt động của hệ thống miễn dịch của bạn. Điều này có nghĩa là cơ thể bạn có thể chống lại nhiễm trùng tốt hơn.

Quá liều lượng của Isentress

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này. Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cảnh báo an toàn khi dùng thuốc Isentress

Nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn trước khi dùng Isentress.

Hãy nhớ rằng Isentress không phải là cách chữa khỏi nhiễm HIV. Điều này có nghĩa là bạn có thể tiếp tục bị nhiễm trùng hoặc các bệnh khác liên quan đến HIV. Bạn nên tiếp tục gặp bác sĩ thường xuyên trong khi dùng thuốc này.

Vấn đề sức khỏe tâm thần

Nói với bác sĩ nếu bạn có tiền sử trầm cảm hoặc bệnh tâm thần. Trầm cảm, bao gồm cả những suy nghĩ và hành vi tự sát, đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng thuốc này, đặc biệt là ở những bệnh nhân có tiền sử trầm cảm hoặc bệnh tâm thần.

Các vấn đề về xương

Một số bệnh nhân dùng liệu pháp kháng vi rút kết hợp có thể phát triển một bệnh xương gọi là hoại tử xương (chết mô xương do mất máu cung cấp cho xương). Thời gian điều trị kết hợp kháng vi rút, sử dụng corticosteroid, uống rượu, giảm nghiêm trọng hoạt động của hệ thống miễn dịch, chỉ số khối cơ thể cao hơn, trong số những yếu tố khác, có thể là một số trong nhiều yếu tố nguy cơ phát triển bệnh này. Các dấu hiệu của chứng hoại tử xương là cứng khớp, đau nhức (đặc biệt là hông, đầu gối và vai) và khó cử động. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào trong số này, vui lòng thông báo cho bác sĩ của bạn.

Vấn đề cuộc sống

Cho bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn biết nếu bạn đã có vấn đề với gan của mình trước đây, bao gồm cả viêm gan B hoặc C. Bác sĩ có thể đánh giá mức độ nghiêm trọng của bệnh gan trước khi quyết định xem bạn có thể dùng thuốc này hay không.

Lây truyền HIV cho người khác

Nhiễm HIV lây lan khi tiếp xúc với máu hoặc quan hệ tình dục với người nhiễm HIV. Bạn vẫn có thể lây truyền HIV khi dùng thuốc này, mặc dù nguy cơ được giảm xuống bằng cách điều trị bằng thuốc kháng vi-rút hiệu quả. Thảo luận với bác sĩ của bạn về các biện pháp phòng ngừa cần thiết để tránh lây nhiễm cho người khác.

Nhiễm trùng

Hãy cho bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nhiễm trùng nào, chẳng hạn như sốt và / hoặc cảm thấy không khỏe. Ở một số bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn nặng và có tiền sử nhiễm trùng cơ hội, các dấu hiệu và triệu chứng của viêm nhiễm từ các lần nhiễm trước có thể xuất hiện ngay sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc kháng HIV. Người ta tin rằng những triệu chứng này là do phản ứng miễn dịch của cơ thể được cải thiện, cho phép cơ thể chống lại các bệnh nhiễm trùng có thể xuất hiện mà không có triệu chứng rõ ràng.

Ngoài các bệnh nhiễm trùng cơ hội, rối loạn tự miễn dịch (tình trạng xảy ra khi hệ thống miễn dịch tấn công mô cơ thể khỏe mạnh) cũng có thể xảy ra sau khi bạn bắt đầu dùng thuốc điều trị nhiễm HIV. Rối loạn tự miễn dịch có thể xảy ra nhiều tháng sau khi bắt đầu điều trị. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nhiễm trùng hoặc các triệu chứng khác như yếu cơ, yếu bắt đầu ở bàn tay và bàn chân và di chuyển lên phía thân của cơ thể, đánh trống ngực, run hoặc tăng động, vui lòng thông báo cho bác sĩ ngay lập tức để được điều trị cần thiết.

Các vấn đề về cơ

Liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn ngay lập tức nếu bạn bị đau cơ, đau hoặc yếu cơ không giải thích được khi dùng thuốc này.

Các vấn đề về da

Liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn phát ban. Các phản ứng da và phản ứng dị ứng nghiêm trọng và đe dọa đến tính mạng đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng thuốc này.

Chống chỉ định 

  • Thuốc chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Cách dùng thuốc Isentress

Luôn dùng thuốc này đúng như bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá đã nói với bạn. Bạn nên kiểm tra với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá nếu bạn không chắc chắn. Isentress phải được sử dụng kết hợp với các loại thuốc điều trị HIV khác.

Tác dụng phụ Isentress

Các tác dụng phụ phổ biến hơn của Isentress có thể bao gồm:

  • Đau đầu
  • Khó ngủ
  • Buồn nôn
  • Mệt mỏi (thiếu năng lượng)
  • Chóng mặt

Hầu hết các tác dụng phụ này có thể biến mất trong vòng vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Isentress

Tương tác thuốc có thể thay đổi cách hoạt động của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không chứa tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Giữ danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa / không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ nó với bác sĩ và dược sĩ của bạn . Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn. Nhiều loại thuốc có thể ảnh hưởng đến Isentress, đặc biệt là:

  • Fenofibrate hoặc gemfibrozil;
  • Rifampin;
  • Thuốc điều trị HIV hoặc AIDS – etravirine, ritonavir, tipranavir, zidovudine ;
  • Thuốc co giật – carbamazepine, phenobarbital , phenytoin ; hoặc là
  • Thuốc giảm cholesterol “statin” – Crestor, Lipitor, Pravachol, Vytorin, Zocor, và những loại khác. 

Đặc tính dược động học Isentress

Thuoc-Isentress-cong-dung-va-cach-dung
Đặc tính dược động học Isentress

Hấp thu ở người lớn

Raltegravir được hấp thu nhanh với Tmax đạt khoảng 3 giờ sau khi uống thuốc lúc đói. AUC và Cmax của Raltegravir tăng tương ứng với liều dùng trong khoảng 100 mg đến 1600 mg.

Raltegravir C12hr tăng tương ứng với liều trong khoảng 100 đến 800 mg và tăng hơi ít hơn so với dùng liều trong khoảng 100 mg đến 1600 mg. Với liều sử dụng 2 lần một ngày, trạng thái bền vững dược động học đạt được nhânh chóng, trong khoảng 2 ngày đầu tiên sau khi dùng thuốc. Có rất ít hoặc không có tích lũy ở AUC và Cmax và có sự tích lũy nhẹ ở C12hr. Chưa xác định được sinh khả dụng tuyệt đối của raltegravir.

Đối với bệnh nhân dùng đơn trị liệu liều 400mg hai lần mỗi ngày, mức độ tiếp xúc với thuốc raltegravir được đặc trưng bởi số trung bình nhân AUC0-12h„ là 14,3 mcM.hr và C12hr là 142 nm.

Ảnh hưởng của thức ăn đến sự hấp thu theo đường uống

Có thể dùng ISENTRESS cùng hoặc không cùng với thức ăn. Raltegravir đã được sử dụng bất kể đói hoặc no trong các nghiên cứu chính về hiệu lực và độ an toàn thuốc ở các bệnh nhân nhiễm HIV. Ảnh hưởng của bữa ăn có chất béo ở mức độ cao, trung bình, thấp đến dược động học của raltegravir ở trạng thái ổn định đã được đánh giá ở các tình nguyện viên khỏe mạnh. Sử dụng raltegravir theo chế độ liều nhiều lần sau bữa ăn có chất béo vừa phải không làm ảnh hưởng tới AUC của raltegravir ở mức độ có ý nghĩa trên lâm sàng với mức độ gia tăng là 13% so với lúc nhịn ăn. Raltegravir C12hr tăng hơn 66% và Cmax tăng hơn 5% sau bữa ăn có chất béo vừa phải khi so sánh với lúc đới. Sử dụng raltegravir sau bữa ăn nhiều chất béo làm tăng AUC và Cmax khoảng 2 lần và làm tăng C12hr khoảng 4,1 lần. Dùng raltegravir sau bữa ăn ít béo làm giảm 46% AUC và 52% Cmax; nhung về cơ bản C12hr không thay đổi. Thức ăn dường như làm tăng sự biến thiên được động học hơn so với lúc đói.

Thông tin thuốc Isentress

  • Thành phần hoạt chất: Raltegravir
  • Hàm lượng: 400mg
  • Đóng gói: 1 hộp 60 viên nén
  • Hãng sản xuất: MDS

Bảo quản thuốc Isentress ra sao?

  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Xem thêm thông tin lưu trữ thuốc tại Thuốc Đặc Trị 247.

Thuốc Isentress giá bao nhiêu?

  • Giá bán của thuốc Isentress sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Isentress tại Thuốc Đặc Trị 247 với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Thông tin liên hệ:

  • SĐT: 0901771516 (Zalo, Whatsapp, Facebook, Viber)
  • Website: https://thuocdactri247.com
  • Fanpage: facebook.com/thuocdactri247com
  • Trụ sở chính: 24T1, Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Chi nhánh: Số 46 Đường Số 18, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh

Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Isentress 400 mg Film-coated Tablets https://www.medicines.org.uk/EMC/medicine/20486/PIL/Isentress+400+mg+Film-coated+Tablets/. Truy cập ngày 27/04/2021.
  2. Isentress – Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Raltegravir. Truy cập ngày 27/04/2021.
  3. Nguồn uy tín Thuốc Đặc Trị 247 Health News Thuốc Isentress 400mg (Raltegravir) hỗ trợ kiểm soát HIV https://thuocdactri247.com/thuoc-isentress-raltegravir/. Truy cập ngày 27/04/2021.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *